Bảng excel tính toán ván khuôn giàn giáo. Chia sẻ với các bạn Bảng excel tính toán ván khuôn giàn giáo. Các bạn cùng tham khảo. Để tải tài liệu các bạn vui lòng ấn nút Tải Xuống ( Báo Link Hỏng) Tải Xuống. Link dự phòng. Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ?
Tự giác trong học tập, bạn sẽ được mọi người tin tưởng, yêu mến và giúp đỡ. Bởi chính ý thức tự giác của bạn sẽ trở thành động lực để người khác noi theo. Người khác sẽ luôn đặt niềm tin tưởng vào bạn, xem bạn là chỗ dựa vững chắc, là cơ sở của thành công. * Trách nhiệm học sinh:
Kiên quyết không để xảy ra tình trạng dự án được giao vốn nhưng không giải ngân được hoặc giải ngân không hết kế hoạch vốn được giao. rà soát ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp, sắp xếp thứ tự ưu tiên khởi công mới các dự án trong năm 2023
Sự kiện: Giao con nhờ chữa bệnh, nhận về hũ tro cốt. Sáng 29-9, đại diện VKSND tỉnh Lâm Đồng cho biết đã phê chuẩn quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can vụ giao con chữa bệnh nhận lại hũ tro cốt gây xôn xao dư luận thời gian qua. Theo đó, VKSND tỉnh Lâm Đồng
Đà Lạt muốn làm dự án chiếu sáng nghệ thuật hồ Xuân Hương hơn 42 tỷ đồng. Bàn giao lô đầu tiên 100 xe ôtô điện mẫu VF8. Nền kinh tế thị trường tự do và sai lầm của Hoa Kỳ hiện đại.
Giáo án văn 11: Tự tình - Hồ Xuân Hương. II. Đọc - hiểu: 1. Hai câu đề: - Không gian vắng vẻ với bước đi dồn dập của thời gian " tiếng trống canh dồn ". → Tâm trạng cô đơn, tủi hổ của Hồ Xuân Hương. Cái hồng nhan >< nước non. Cách dùng từ: Cụ thể hóa, đồ
HpOfar. Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file TỰ TÌNH Bài II – Hồ Xuân Hương – I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ a. …TỰ TÌNH Bài II – Hồ Xuân Hương –I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độa. Kiến thứcLỚP 11A2, 11A3– Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân đang xem Giáo án tự tình– Thấy được tài năng thơ Nôm Hồ Xuân 11A8– Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.– Thấy được tài năng thơ Nôm Hồ Xuân Kĩ năng– Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.– Phân tích bình giảng bài thơ.– Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ Thái độ– Trân trọng, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xã hội Các năng lực cần hình thành cho học sinh– Năng lực tự học.– Năng lực thẩm mĩ.– Năng lực giải quyết vấn đề.– Năng lực hợp tác, giao tiếp.– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.– Năng lực tổng hợp, so PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN 1. Giáo viên SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo…2. Học sinh Sách giáo khoa; Vở soạn; Vở CÁCH THỨC TIẾN HÀNHGV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu TIẾN TRÌNH DẠY HỌC1. Ổn định tổ chứcLớpNgày dạySĩ sốHS vắng11A211A311A82. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách vở của Bài mới A. Hoạt động khởi độngKhi xã hội phong kiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, làm cho cuộc sống của người nông dân vô cùng khổ cực, đặc biệt là người phụ nữ. Và không ít nhà thơ, nhà văn đã phản ánh điều này trong tác phẩm như “ Truyện Kiều “ Nguyễn Du, “ Chinh phụ ngâm” Đặng trần Côn, “ Cung oán ngâm khúc “ Nguyễn Gia Thiều , …Đó là những lời cảm thông của người đàn ông nói về người phụ nữ, vậy người phụ nữ nói về thân phận của chính họ như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài “ Tự tình II “ của Hồ Xuân Hoạt động hình thành kiến thức mớiHoạt động của GV và HSNội dung cần nắm vữngGV Hướng dẫn hs tìm hiểu khái quátTìm hiểu vài nét về tác gọi 1 hs đọc phần tiểu dẫn sgk và đua ra câu hỏi hs trả lời gv nhận xét, chốt Nêu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương ?Định hướng câu trả lời của hs– Hồ Xuân Hương ?-?– Quê Quỳnh Đôi – Quỳnh Lưu – Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở Hà Nội.– Là một người phụ nữ có tài nhưng cuộc đời và tình duyên gặp nhiều ngang thích chiết tự 古 Cổ 胡 Hồ 月 NguyệtBà có ngôi nhà riêng ở Hồ Tây lấy tên là Cổ Nguyệt Đường 古 月 堂Tìm hiểu về sự nghiệp sáng hãy nêu vài nét về sự nghiệp sáng tác và xuất xứ bài thơ “tự tình II”?– GV “Bộ 3 bài thơ Tự tình này cùng với bài Khóc vua Quang Trung của Công chúa Ngọc Hân làm thành một khóm riêng biệt, làm nên tiếng lòng chân thật của người đàn bà nói về tình cảm bản thân của đời mình trong VH cổ điển VN” Xuân Diệu.– GV Nhắc lại các thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú, ngũ ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt. Thất ngôn bát cú cũng như các thể thơ Đường luật khác đều có niêm luật chặt Dàn ý thông thường chia làm 4 phần– Đề câu 1 – 2 Câu thứ nhất là câu phá đề mở ý cho đầu bài. Câu thứ hai là câu thừa đề tiếp ý của phá đề để chuyển vào thân bài.– Thực câu 3 – 4 Còn gọi là cặp trạng, nhiệm vụ giải thích rõ ý chính của đầu bài.– Luận câu 5 – 6 Phát triển rộng ý đề bài.– Kết hai câu cuối Kết thúc ý toàn Vần thường được gieo ở cuối câu 1, 2, 4, 6, Ngắt nhịp thường ngắt nhịp 2/2/3; 4/ Đối Có 2 cặp đối Câu 3 đối với câu 4, câu 5 đối với câu 6, đối ở 3 mặt đối thanh, đối từ loại và đối nghĩa. Nghĩa có thể đối một trong hai ý đối tương hổ hay đối tương Niêm Câu 1 niêm với câu 8, 2 – 3, 4 – 5, 6 – 7, tạo âm điệu và sự gắn kết giữa các câu thơ với Luật bằng trắc thường căn cứ vào tiếng thứ hai trong câu một. Nếu tiếng thứ hai là thanh bằng ta nói bài thơ ấy viết theo luật bằng; nếu tiếng thứ hai là thanh trắc ta nói bài thơ viết theo luật trắc. Luật bằng trắc trong từng câu quy định Nhất, tam, ngũ bất luận. Nhị, tứ, lục phân nhiên thể thơ này khi du nhập vào văn học Việt Nam đã được các nhà thơ trong đó có Hồ Xuân Hương sử dụng một cách linh hoạt đem lại hiệu quả thẩm mỹ cao cho tác hướng dẫn HS cách đọc văn bản. Gọi HS đọc và nhận xét. GV đọc những từ chỉ không gian, thời gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 2 câu thơ đầu?Nhận xét cách dùng từ và ngắt nhịp câu thơ 2? Hs suy nghĩ trả lời, gv nhận xét chốt ýXót xa về mình trơ trọi trong đêm khuya, nhà thơ tìm đến nguồn vui với trăng, với đọc lại hai câu thực đưa ra câu hỏi hs trả lờiChén rượu có làm vơi đi nỗi lòng của nhà thơ không? Em hãy cho biết tâm trạng của nhà thơ ?– Vầng trăng – xế – khuyết – chưa tròn Yếu tố vi lượng à chẳng bao giờ viên mãn .Trăng sắp tàn mà vẫn “khuyết chưa tròn”. Tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên chưa trọn vẹn. Hương vị của rượu để lại vị đắng chát, hương vị của tình để lại phận hẩm duyên nhớ Kiều Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,Giật mình, mình lại thương mình xót tính cách của Hồ Xuân Hương không khuất phục, cam chịu số phận như những người phụ nữ khác mà cố vươn Tìm hiểu chung1. Tác giả– Quê quán Theo tài liệu lưu truyền, Hồ Xuân Hương quê ở Quỳnh Lưu, Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở Thăng Long.– HXH là thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời gập nhiều bất hạnh.– Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài,cảm hứng ngôn từ và hình tượng.– Sự nghiệp sáng tác Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm nhưng thành công ở chữ Nôm.→ được mệnh danh là “ bà chúa thơ Nôm”. phẩm– Xuất xứ Tự tình II Kể nỗi lòng nằm trong chùm thơ Tự tình gồm ba bài của Hồ Xuân Hương tập trung thể hiện cảm thức về thời gian và tâm trạng buồn tủi, phẫn uất trước duyên phận éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nhà thơ.– Thể loại Thất ngôn bát cú Đường Đọc – hiểu 1. Hai câu đề“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non”– Thời gian đêm khuya– Không gian vắng vẻ với bước đi dồn dập của thời gian “ tiếng trống canh dồn “→ Tâm trạng cô đơn, tủi hổ của Hồ Xuân thuật đối lập Cái hồng nhan > Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian hình tượng một người đàn bà trầm uất, đang đối diện với chính mình. 2. Hai câu thực“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn”– “ say lại tỉnh “ gợi lên cái vòng quẩn quanh, tình duyên trở thành trò đùa của con tạo, càng say càng tỉnh càng cảm nhận nổi đau của thân phận .– Uống rượu mong giải sầu nhưng không được, Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.– Hình ảnh người phụ nữ uống rượu một mình giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát hiện ra rằng trong cuộc đời mình không có cái gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng.– Hai câu đối thanh nghịch ý Người say lại tỉnh >C. Hoạt động luyện tậpCâu 1 Em hiểu gì về nhan đề bài thơ?Câu 2 Tác dụng của từ láy “văng vẳng” và từ “dồn” trong việc thể hiện tâm trạng nhà thơ?Câu 3 Nghĩa của từ “trơ” trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” là gì?Câu 5 văn bảntrên được viết theophong cách ngôn ngữ nào ?sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?Câu 6 Hãy liên kể tênmột số tác phẩm khác cùng viết về thân phận người phụ nữ mà em đã học?Đáp ánCâu 1 Nhan đề bài thơ “Tự tình II” tự bộc lộ tâm tình. Ở đây nhà thơ tự đối diện với chính mình để tự vấn, xót 2 Gợi bước đi vội vã, dồn dập, gấp gáp của thời gian, gợi không gian quạnh hiu, vắng lặng và tâm trạng rối bời, lo âu, buồn bã, cô đơn của con người khi ý thức được sự trôi chảy của thời gian, của đời 3 Từ “trơ”– Nghĩa trong câu thơ trơ trọi, cô đơn, có gì như vô duyên, vô phận, rất bẽ bàng và đáng thương.– Sự bền gan, thách thức, sự kiên cường, bản lĩnh của con 5 phong cách ngôn ngữ nghệ thuật / phương thức biểu cảm .Câu 6 Một số tác phẩm viết về thân phận người phụ nữBánh trôi nướcHồ Xuân Hương,Chinh phụ ngâm khúcĐặng Trần Côn,Cung oán ngâm khúcNguyễn Gia Thiều.D. Hoạt động vận dụng, mở rộngPHẦN DÀNH RIÊNG CHO 11A8Bằng hiểu biết của bản thân về cuộc đời và thơ Hồ Xuân Hương,hãy viết đoạnvăn ngắn về chủ đề “Nỗi buồn thân phận”.Gợi ý Học sinh có nhiều cách viết khác nhau,nhưng cần làm rõ những ý sau– Người phụ nữ trong xã hội xưa không có quyền làm chủ bản thân phận của họ do kẻ khác định đoạt “ba chìm bảy nổi với nước non”,”rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn”.– Những khát vọng sống,khát vọng hạnh phúc đáng trân trọng nhưng đều bị xã hội chà đạp và vùi Hoạt động củng cố, dặn dò1. Củng cố– Tâm trạng cô đơn, cay đắng, xót xa của nhân vật trữ Dặn dò – Học bài cũ, soạn tiết tiếp theo của bài TÌNH Bài II – Hồ Xuân Hương –I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độa. Kiến thứcLỚP 11A2, 11A3– Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.– Thấy được tài năng thơ Nôm Hồ Xuân 11A8– Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.– Thấy được tài năng thơ Nôm Hồ Xuân Kĩ năng– Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.– Phân tích bình giảng bài thơ.– Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ Thái độ– Trân trọng, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xã hội Các năng lực cần hình thành cho học sinh– Năng lực tự học.– Năng lực thẩm mĩ.– Năng lực giải quyết vấn đề.– Năng lực hợp tác, giao tiếp.– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.– Năng lực tổng hợp, so PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN 1. Giáo viên SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo…2. Học sinh Sách giáo khoa; Vở soạn; Vở CÁCH THỨC TIẾN HÀNHGV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu TIẾN TRÌNH DẠY HỌC1. Ổn định tổ chứcLớpNgày dạySĩ sốHS vắng11A211A311A82. Kiểm tra bài cũ – Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Tự tình II” Hồ Xuân Hương. Phân tích bốn câu thơ Bài mới A. Hoạt động khởi độngỞ tiết học trước, chúng ta đang tìm hiểu bài thơ “Tự tình II” Hồ Xuân Hương, thấy được nỗi xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng của một người phụ nữ tài hoa, ý thức sâu sắc về giá trị bản thân. Trong tiết học này, chúng ta hãy tiếp tục đọc hiểu bài thơ để có thể khám phá cá tính sáng tạo độc đáo của nữ thi sĩ được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm” của nền văn học Việt Hoạt động hình thành kiến thức mớiHoạt động của GV và HSNội dung cần nắm vữngGV hướng dẫn HS tìm hiểu 4 câu thơ cuối.? Hình tượng thiên nhiên trong hai câu thơ 5+6 góp phần diễn tả tâm trạng và thái độ của nhân vật trữ tình trước số phận như thế nào?GV gợi ý+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ nào?+ tại sao khi nhìn xuống đất tác giả lại chú ý đến rêu, khi nhìn lên cao lại chú ý đến đá? hs thảo luận trả lời, gv nhận xét chốt ýGV hướng dẫn hs tìm hiểu hai câu hỏiHai câu kết nói lên tâm sự gì của tác giả? Nghệ thuật tăng tiến ở câu thơ cuối có ý nghĩa như thế nào? Giải thích nghĩa của hai "xuân" và hai từ "lại" trong câu thơ ?+ Xuân đi Tuổi xuân tác giả + Xuân lạiMùa xuân đất trời + Lại1 Thêm lần nữa.+ Lại2 Trở chất của tình yêu là không thể san sẻ Ăng ghen.HS đọc ghi nhớ đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?Rút ra nội dung ý nghĩa của bài thơ của bài trả lời, gv nhận xét chốt Đọc – hiểu văn bản tiếp3. Hai câu luận“Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây đá mấy hòn”– Hai câu thơ gợi cảnh thiên nhiên và cảnh được gợi qua tâm trạng như cũng mang nỗi niềm phẫn uất, phản kháng dữ dội của con người+ Những vật hèn mọn như “rêu”, “đá” không chịu khuất phục mà “xiên ngang mặt đất”, “đâm toạc chân mây”.– Động từ mạnh Xiên ngang, đâm toạc-> Tả cảnh thiên nhiên kì lạ phi thường, đầy sức sống Muốn phá phách, tung hoành – cá tính Hồ Xuân Hương Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách vượt lên số phận.– Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối Sự phẫn uất của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình.=> Hình ảnh thơ, ý thơ thể hiện phong cách mạnh mẽ, tự tin trong cách nhìn, cách cảm của HXH. Người phụ nữ này ngay cả trong lúc cô đơn, buồn bã vẫn thấy cảnh vật như vươn lên trong một sức sống mãnh Hai câu kết Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con.– Hai câu kết khép lại lời tự tình.– Mạnh mẽ, phẫn uất để rồi lại rơi vào xót xa, bẽ bàng là tâm trạng thường thấy trong thơ HXH.– Chữ “ngán” thể hiện sự mỏi mệt, chán chường, buông đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về tuổi xuân qua đi không trở lại, nhưng mùa xuân của đất trời vẫn cứ tuần Nỗi đau của con người lâm vào cảnh phải chia sẻ cái không thể chia sẻ Mảnh tình – san sẻ – tí – con là nỗi lòng của người phụ nữ ngày xưa khi với họ hạnh phúc chỉ là chiếc chăn bông quá Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì cái duyên tình hẩm hiu, lận đận của nhà thơ. Càng gắng gượng vươn lên càng rơi vào bi kịch.=> Hai câu kết có thể được viết ra từ thân phận của một người gặp nhiều trắc trở, ngang trái trong tình duyên hai lần mang thân đi làm lẽ, hai lần hạnh phúc đến và đi quá nhanh. Càng khao khát hạnh phúc càng thất vọng, mơ ước càng lớn thực tại càng mong manh…III. Tổng kết1. Nghệ thuật – Bài thơ Đường luật cổ điển được viết bằng ngôn ngữ tiếng Việt bình dân và rất tự nhiên Trơ cái hồng nhan, xiên ngang, đâm toạc…– Từ ngữ giản dị nhưng đa nghĩa, độc đáo trơ, xuân, lại…– Các biện pháp nghệ thuật đảo ngữ, tăng tiến được sử dụng rất thành công…2. Nội dung Qua bài thơ ta thấy được bản lĩnh HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được hạnh Hoạt động luyện tậpCâu 1Xác định chủ thể trữ tình trong bài thơ?Câu 2Chỉ ra các thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ cuối?Câu 3Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ cuối?Đáp án1. Chủ thể trữ tình trong bài thơ là người phụ nữ trong xã hội phong kiến đầy rẫy những bất công,éo le Có thể là chính bản thân nhà thơ.Khi tuổi xuân đang trôi đi mà hạnh phúc lứa đôi vẫn chưa trọn Các thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu cuối-Đảo ngữXiên ngang mặt đất /rêu từng đám Đâm toạc chân mây/đá mấy hòn-Biện pháp tăng tiến Mảnh tình-san sẻ-tí-con con-Kết hợp với cách dùng động từ mạnhxiên ngang,đâm toạc;Cách dùng từlại, từ Hiệu quả nghệ thuật-Đảo ngữ Xiên ngang mặt đất /rêu từng đám Đâm toạc chân mây/đá mấy hònKết hợp với cách dùng động từ mạnhxiên ngang,đâm mạnh khát vọng nổi loạn,khát vọng sống và hạnh phúc lứa đôi của nhà thơ .Góp phần tô đậm cá tính của tác pháp tăng tiến Mảnh tình-san sẻ-tí-con dùng từlại,từxuândiễn tả bi kịch của nhà thơ,khát vọng đáng trân trọng cuối cùng vẫn bị xã hội chà đạp ,vùi Hoạt động vận dụng, mở rộngPHẦN DÀNH RIÊNG CHO 11A8Từ nội dung bài thơTự tình, anh/chị hãy viết 01 đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ về ước mơ hạnh phúc của người phụ nữ Việt ý Được sống trong tình yêu, hạnh phúc trọn vẹn, được bình đẳng, được yêu thương, được trân trọng và bảo vệ…E. Hoạt động củng cố, dặn dò1. Củng cố– Tâm trạng cô đơn, cay đắng, phẫn uất, buông xuôi của nhân vật trữ Dặn dò – Học bài cũ.– Soạn bài Câu cá mùa thu Nguyễn Khuyến.TỰ TÌNH – Hồ Xuân Hương – A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức– Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.– Thấy được tài năng thơ Nôm Hồ Xuân Kĩ năng– Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.– Phân tích bình giảng bài thơ.– Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ Thái độ– Trân trọng, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xã hội Phương tiện 1. Giáo viên – SGK, SGV ngữ văn 11, Giáo án. 2. Học sinh Chủ động tìm hiểu bài học theo định hướng câu hỏi sgk và định hướng của Phương pháp Đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. – Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc Hoạt động dạy học1. Ổn định tổ chứcLớpSĩ sốHS vắng11A411A511A62. Kiểm tra bài cũ Không3. Bài mớiHoạt động 1. Hoạt động trải nghiệmKhi xã hội phong kiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, làm cho cuộc sống của người nông dân vô cùng khổ cực, đặc biệt là người phụ nữ. Và không ít nhà thơ, nhà văn đã phản ánh điều này trong tác phẩm như “ Truyện Kiều “ Nguyễn Du, “ Chinh phụ ngâm” Đặng trần Côn , “ Cung oán ngâm khúc “ Nguyễn Gia Thiều , …Đó là những lời cảm thông của người đàn ông nói về người phụ nữ, vậy người phụ nữ nói về thân phận của chính họ như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài “ Tự tình II “ của Hồ Xuân động của giáo viênHoạt động của học sinhHoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mớiHướng dẫn hs tìm hiểu khái quátThao tác 1 Tìm hiểu vài nét về tác gọi 1 hs đọc phần tiểu dẫn sgk và đua ra câu hỏi hs trả lời gv nhận xét, chốt Nêu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương ?Định hướng câu trả lời của hs– Hồ Xuân Hương ?-?– Quê Quỳnh Đôi – Quỳnh Lưu – Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở Hà Nội.– Là một người phụ nữ có tài nhưng cuộc đời và tình duyên gặp nhiều ngang tác 2 Tìm hiểu về sự nghiệp sáng hãy nêu vài nét về sự nghiệp sáng tác và xuất xứ bài thơ “tự tình II”?GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản. Gọi HS đọc và nhận xét. GV đọc những từ chỉ không gian, thời gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 2 câu thơ đầu?Nhận xét cách dùng từ và ngắt nhịp câu thơ 2? Hs suy nghĩ trả lời, gv nhận xét chốt ýXót xa về mình trơ trọi trong đêm khuya, nhà thơ tìm đến nguồn vui với trăng, với đọc lại hai câu thực đưa ra câu hỏi hs trả lờiChén rượu có làm vơi đi nỗi lòng của nhà thơ không? Em hãy cho biết tâm trạng của nhà thơ ?– Vầng trăng – xế – khuyết – chưa tròn Yếu tố vi lượng à chẳng bao giờ viên mãn .Trăng sắp tàn mà vẫn “khuyết chưa tròn”. Tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên chưa trọn vẹn. Hương vị của rượu để lại vị đắng chát, hương vị của tình để lại phận hẩm duyên nhớ Kiều Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,Giật mình, mình lại thương mình xót tính cách của Hồ Xuân Hương không khuất phục, cam chịu số phận như những người phụ nữ khác mà cố vươn lên.? Hình tượng thiên nhiên trong hai câu thơ 5+6 góp phần diễn tả tâm trạng và thái độ của nhân vật trữ tình trước số phận như thế nào?GV gợi ý+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ nào?+ tại sao khi nhìn xuongs đất tác giả lại chú ý đến rêu, khi nhìn lên cao lại chú ý đến đá? hs thảo luận trả lời, gv nhận xét chốt ýGV hướng dẫn hs tìm hiểu hai câu hỏiHai câu kết nói lên tâm sự gì của tác giả? Nghệ thuật tăng tiến ở câu thơ cuối có ý nghĩa như thế nào? Giải thích nghĩa của hai "xuân" và hai từ "lại" trong câu thơ ?+ Xuân đi Tuổi xuân tác giả + Xuân lạiMùa xuân đất trời + Lại1 Thêm lần nữa.+ Lại2 Trở chất của tình yêu là không thể san sẻ Ăng ghen.HS đọc ghi nhớ ra nội dung ý nghĩa của bài thơ của bài đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?Hs trả lời gv nhận xét chốt ýI. Tìm hiểu chung 1. Tác giả– HXH là thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời gập nhiều bất hạnh.– Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài,cảm hứng ngôn từ và hình tượng. 2. Sự nghiệp sáng tác– Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm nhưng thành công ở chữ Nôm.→ được mệnh danh là “ bà chúa thơ Nôm”.– Bài thơ “Tự tình” nằm trong chùm thơ tự tình gồm 3 bài của Hồ Xuân Đọc – hiểu 1. Hai câu đề– Thời gian đêm khuya– Không gian vắng vẻ với bước đi dồn dập của thời gian “ tiếng trống canh dồn “→ Tâm trạng cô đơn, tủi hổ của Hồ Xuân thuật đối lập Cái hồng nhan > Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian hình tượng một người đàn bà trầm uất, đang đối diện với chính mình. 2. Hai câu thực– “ say lại tỉnh “ gợi lên cái vòng quẩn quanh, tình duyên trở thành trò đùa của con tạo, càng say càng tỉnh càng cảm nhận nổi đau của thân phận– Uống rượu mong giải sầu nhưng không được, Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.– Hình ảnh người phụ nữ uống rượu một mình giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát hiện ra rằng trong cuộc đời mình không có cái gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng.– Hai câu đối thanh nghịch ý Người say lại tỉnh > Tả cảnh thiên nhiên kì lạ phi thường, đầy sức sống Muốn phá phách, tung hoành – cá tính Hồ Xuân Hương Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách vượt lên số phận.– Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối Sự phẫn uất của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ Hai câu kết Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con.– Hai câu kết khép lại lời tự đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về tuổi xuân qua đi không trở lại, nhưng mùa xuân của đất trời vẫn cứ tuần Nỗi đau của con người lâm vào cảnh phải chia sẻ cái không thể chia sẻ Mảnh tình – san sẻ – tí – con là nỗi lòng của người phụ nữ ngày xưa khi với họ hạnh phúc chỉ là chiếc chăn bông quá Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì cái duyên tình hẩm hiu, lận đận của nhà thơ. Càng gắng gượng vươn lên càng rơi vào bi Tổng kết– Nghệ thuật Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn,tả cảnh sinh động đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ. Sieukeo - Kèo nhà cái trực tuyến hôm nay
Hoạt động 1 hướng dẫn hs tìm hiểu khái quát Thao tác 1 Tìm hiểu vài nét về tác giả. GV gọi 1 hs đọc phần tiểu dẫn sgk và đua ra câu hỏi hs trả lời gv nhận xét, chốt ý. 1 Nêu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương ? Định hướng câu trả lời củ hs - Hồ Xuân Hương ?-? - Quê Quỳnh Đôi – Quỳnh Lưu – Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở Hà Nội. - Là một người phụ nữ có tài nhưng cuộc đời và tình duyên gặp nhiều ngang trái. Thao tác 2 Tìm hiểu về sự nghiệp sáng tác. Em hãy nêu vài nét về sự nghiệp sáng tác và xuất xứ bài thơ “tự tình II”? Hoạt động 2. GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản. Gọi HS đọc và nhận xét. GV đọc lại. 1Tìm những từ chỉ không gian, thời gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 2 câu thơ đầu? Nhận xét cách dùng từ và ngắt nhịp câu thơ 2? Hs suy nghĩ trả lời, gv nhận xét chốt ý Xót xa về mình trơ trọi trong đêm khuya, nhà thơ tìm đến nguồn vui với trăng, với rượu. GV đọc lại hai câu thực đưa ra câu hỏi hs trả lời Chén rượu có làm vơi đi nỗi lòng của nhà thơ không? Em hãy cho biết tâm trạng của nhà thơ ? - Vầng trăng - xế - khuyết - chưa tròn Yếu tố vi lượng → chẳng bao giờ viên mãn . Trăng sắp tàn mà vẫn “khuyết chưa tròn”. Tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên chưa trọn vẹn. Hương vị của rượu để lại vị đắng chát, hương vị của tình để lại phận hẩm duyên ôi. Chạnh nhớ Kiều Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, Giật mình, mình lại thương mình xót xa. Nhưng tính cách của Hồ Xuân Hương không khuất phục, cam chịu số phận như những người phụ nữ khác mà cố vươn lên. Hoạt động 3 1 Hình tượng thiên nhiên trong hai câu thơ 5+6 góp phần diễn tả tâm trạng và thái độ của nhân vật trữ tình trước số phận như thế nào? GV gợi ý + Tác giả sử dụng biện pháp nghệ nào? + tại sao khi nhìn xuongs đất tác giả lại chú ý đến rêu, khi nhìn lên cao lại chú ý đến đá? hs thảo luận trả lời, gv nhận xét chốt ý GV hướng dẫn hs tìm hiểu hai câu cuối. Câu hỏi Hai câu kết nói lên tâm sự gì của tác giả? Nghệ thuật tăng tiến ở câu thơ cuối có ý nghĩa như thế nào? Giải thích nghĩa của hai "xuân" và hai từ "lại" trong câu thơ ? + Xuân đi Tuổi xuân tác giả + Xuân lạiMùa xuân đất trời + Lại1 Thêm lần nữa. + Lại2 Trở lại. Bản chất của tình yêu là không thể san sẻ Ăng ghen. - Liên hệ Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng/ chém cha cái kiếp lấy chồng chung/ năm thì mười họa nên chăng chớ/ một tháng đôi lần có cũng không/ ….. Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? Hs trả lời gv nhận xét chốt ý Hoạt động 4. HS đọc ghi nhớ SGK. Rút ra nội dung ý nghĩa của bài thơ của bài thơ. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - HXH là thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời gập nhiều bất hạnh. - Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài,cảm hứng ngôn từ và hình tượng. 2. Sự nghiệp sáng tác - Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm nhưng thành công ở chữ Nôm. → được mệnh danh là “bà chúa thơ Nôm”. - Bài thơ “Tự tình” nằm trong chùm thơ tự tình gồm 3 bài của Hồ Xuân Hương. II. Đọc – hiểu 1. Hai câu đề - Thời gian đêm khuya - Không gian vắng vẻ với bước đi dồn dập của thời gian “ tiếng trống canh dồn “ → Tâm trạng cô đơn, tủi hổ của Hồ Xuân Hương. Nghệ thuật đối lập Cái hồng nhan > Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian hình tượng một người đàn bà trầm uất, đang đối diện với chính mình. 2. Hai câu thực - “say lại tỉnh" gợi lên cái vòng quẩn quanh, tình duyên trở thành trò đùa của con tạo, càng say càng tỉnh càng cảm nhận nổi đau của thân phận - Uống rượu mong giải sầu nhưng không được, Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn. - Hình ảnh người phụ nữ uống rượu một mình giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát hiện ra rằng trong cuộc đời mình không có cái gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng. - Hai câu đối thanh nghịch ý Người say lại tỉnh > Tả cảnh thiên nhiên kì lạ phi thường, đầy sức sống Muốn phá phách, tung hoành - cá tính Hồ Xuân Hương Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách vượt lên số phận. - Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối Sự phẫn uất của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình. 4. Hai câu kết Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con. - Hai câu kết khép lại lời tự tình. → Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về tuổi xuân qua đi không trở lại, nhưng mùa xuân của đất trời vẫn cứ tuần hoàn. → Nỗi đau của con người lâm vào cảnh phải chia sẻ cái không thể chia sẻ Mảnh tình - san sẻ - tí - con con. Đó là nỗi lòng của người phụ nữ ngày xưa khi với họ hạnh phúc chỉ là chiếc chăn bông quá hẹp. → Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì cái duyên tình hẩm hiu, lận đận của nhà thơ. Càng gắng gượng vươn lên càng rơi vào bi kịch. 5. Nghệ thuật Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn,tả cảnh sinh động đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ. III. Tổng kết Qua bài thơ ta thấy được bản lĩnh HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được hạnh phúc.
Tiết 3 Ngày soạn Ngày thực hiện TỰ TÌNH Bài hai - Hồ Xuân Hương- Mức độ cần đạt Kiến thức a/ Nhận biếtNêu được các thông tin về tác giả cuộc đời, sự nghiệp;- Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm Xuất xứ, đề tài, bố cục - Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. b/ Thông hiểuLàm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. c/Vận dụng thấpXác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn qua các văn bản thơ trung đại. d/Vận dụng cao Phân tích được hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ hay những sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ độc đáo trong văn bản thơ trung đại. Kĩ năng a/ Biết làm bài đọc hiểu về thơ trữ tình b/ Thông thạo sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về một bài thơ trung đại độ a/ Hình thành thói quen đọc hiểu văn bản b/ Hình thành tính cách tự tin khi trình bày kiến thức về tác giả, tác phẩm thơ trung đại c/Hình thành nhân cách -Yêu thương con người -Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc -Yêu nước yêu thiên nhiên, … -Sống tự chủ -Sống trách nhiệm Nội dung trọng tâm Kiến thức - Nhận ra được nội dung cảm xúc, ý nghĩa, tâm trạng của nhân vật trữ tình, phát hiện được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật của bài thơ - Thấy được tài năng nghệ thuật của nhà thơ Kĩ năng -Biết cách đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại -Biết cách tạo lập văn bản Thái độ Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của các nhà thơ trung đại. Định hướng hình thành phát triển năng lực -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản -Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại -Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa văn bản -Năng lực sáng tạo HS xác định được ý tưởng, tâm sự của các nhà thơ được gửi gắm trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. -Năng lực hợp tác Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. -Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ học sinh nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm; hiểu được những giá trị của bản thân qua việc cảm hiểu tác phẩm; hình thành và nâng cao những xúc cảm thẩm mỹ... III. Chuẩn bị GV -Giáo án, phiếu bài tập, câu hỏi -Tranh ảnh tác giả, , hình ảnh trực quan rêu, đá, nhạc, video -Bảng phụ -Bảng phân công nhiệm vụ cho HS bảng nhóm -Bảng giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà HS -SGK -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà -Đồ dùng học tập Tổ chức dạy và học. Ổn định lớp 1 phút - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp Kiểm tra bài cũ 3 phút Kiểm tra việc soạn bài của trò Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh. - Phương pháp vấn đáp - Thời gian 5p - GV giao nhiệm vụ - Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh CNTT - Chuẩn bị bảng lắp ghép - Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét và dẫn vào bài mới Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ nổi tiếng của VHTĐ Việt Nam. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khao khát sống mãnh liệt. Đặc biệt những bài thơ Nôm của bà là cảm thức về thời gian tinh tế, tạo nền cho tâm trạng. “Tự tình” Bài II là một trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đồng thời thể hiện được những đặc sắc về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động. - Phương pháp thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm… - Thời gian30p Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt * Thao tác 1 Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm * GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn *GV gọi một HS đọc phần tiểu dẫn SGK sau đó tóm tắt ý chính. * HS Tái hiện kiến thức và trình bày. 1. Tác giả Hồ Xuân Hương - Chưa xác định được năm sinh năm mất. - Sống vào khoảng nửa cuối thế kỷ XVIII – nửa đầu thế kỷ XIX. - Quê quán Làng Quỳnh Đôi huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long. - Hoàn cảnh xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, cha làm nghề dạy học. - Là người đa tài đa tình phóng túng, giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử, đi rất nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ. Cuộc đời, tình duyên của Hồ Xuân Hương nhiều éo le ngang trái, -> Hồ Xuân Hương là một thên tài kì nữ, là một hiện tượng độc đáo trong lịch sử văn học Việt Nam. Được mệnh danh là “ bà chúa TN I. Tiểu dẫn 1. Tác giả - Hồ Xuân Hương là một thiên tài kĩ nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất hạnh. - Thơ Hồ Xuân Hương là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. 2. Sáng tác -Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. -Tác phẩm nhan đề tự tình là tự bộc lộ tâm tình . thơ Thất ngôn bát cú Đường luật Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản Thao tác 1 Đọc văn bản * GV Gọi 1-2 HS đọc văn bản. GV nhận xét và đọc mẫu, giải thích từ khó, cho hs nêu bố cục. * HS đọc văn bản, nhận xét bạn đọc văn bản như thế nào * 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Thao tác 2 Tổ chức cho HS thảo luận nhóm Nhóm 1 * GV Đặt câu hỏi em hãy cho biết trong 2 câu đầu tác giả đưa ra thời gian không gian để nhấn mạnh tâm trạng gì của tác giả? Gv liên hệ thực hành yếu tố môi trường có tác động đến tâm lý của nhân vật Nhóm 2 Phân tích từ ngữ, hình ảnh thể hiện tâm trạng người phụ nữ qua 2 câu thực? Nhóm 3 Hai câu luận tả trực tiếp 2 hình ảnh thiên nhên độc đáo như thế nào? Phân tích từ ngữ, hình ảnh thể hiện thái độ của nhà thơ trước cuộc sống? Nhóm 4 Nhà thơ thể hiện tâm trạng gì? Mạch logic diễn biến tâm trạng như thế nào? Các điệp từ có tác dụng gì? * HS thảo luận và trả lời. * Nhóm 1 Câu 1 - Thời gian Đêm khuya quá nửa đêm -> Yên tĩnh, con người đối diện với chính mình, sống thật với mình - Không gian Yên tĩnh vắng lặng nghệ thuật lấy động tả tĩnh - Âm thanh; Tiếng trống cầm canh -> nhắc nhở con người về bước đi của thời gian + “Văng vẳng” -> từ láy miêu tả âm thanh từ xa vọng lại nghệ thuật lấy động tả tĩnh + “ Trống canh dồn” -> tiếng trống dồn dập, liên hồi, vội vã - Chủ thể trữ tình là người phụ nữ một mình trơ trọi, đơn độc trước không gian rộng lớn Câu 2 nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng về duyên phận của nhân vật trữ tình. + “Trơ” Trơ trọi, lẻ loi, cô đơn. Trơ lỳ Tủi hổ bẽ bàng, thách thức bền gan + Kết hợp từ “ Cái + hồng nhan” vẻ đẹp của người phụ nữ bị rẻ rúng... + Nghệ thuật đảo ngữ -> nhấn mạnh vào sự trơ trọi nhưng đầy bản lĩnh của Xuân Hương => xót xa, chua chát + Hình ảnh tương phản Cái hồng nhan > Nỗi cô đơn khủng khiếp của con người * Nhóm 2 - Hai câu thực Câu 3 gợi lên hình ảnh người phụ nữ cô đơn trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xa- Mượn rượu để giải sầu Say rồi lại tỉnh -> vòng luẩn quẩn không lối thoát Câu 4 Nỗi chán chường, đau đớn e chề - Ngắm vầng trăng Thì trăng xế bóng – Khuyết – chưa tròn -> sự muộn màng dở dang của cuộc đời nhà thơ Tuổi xuân trôi qua mà hạnh phúc chưa trọn vẹn - Nghệ thuật đối -> tô đậm thêm nỗi sầu đơn lẻ của người muộn màng lỡ dở => Niềm mong mỏi thoát khỏi hoàn cảnh thực tại nhưng không tìm được lối thoát. Đó cũng chính là thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. * Nhóm 3 - Hai câu luận Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang sẵn niềm phẫn uất và bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như muốn thách thức số phận của HXH. - Tác giả dùng cách diễn đạt + Nghệ thuật đối + Nghệ thuật đảo ngữ -> Mạnh mẽ dữ dội, quyết liệt + Động từ mạnh “xiên” “đâm” kết hợp các bổ ngữ ngang dọc -> cách dùng từ độc đáo -> sự phản kháng của thiên nhiên => dường như có một sức sống đang bị nén xuống đã bắt đầu bật lên mạnh mẽ vô cùng. * Nhóm 4 - Hai câu kết - Cách dùng từ + Xuân Mùa xuân, tuổi xuân + Ngán Chán ngán, ngán ngẩm -> Mùa xuân đến mùa xuân đi rồi mùa xuân lại lại theo nhịp tuần hoàn vô tình của trời đất còn tuổi xuân của con người cứ qua đi mà không bao giờ trở lại => chua chát, chán ngán - Ngoảnh lại tuổi xuân không được cuộc tình, khối tình mà chỉ mảnh tình thôi. Mảnh tình đem ra san sẻ cũng chỉ được đáp ứng chút xíu Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xh phong kiến xưa. Thao tác 3 Hướng dẫn HS tổng kết bài học - GV Đặt câu hỏi Em hãy cho biết trong bài thơ tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Qua đó hãy nêu ý nghĩa của văn bản. * GV Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV. - HS Suy ghĩ trao đổi và trả lời. II. Đọc hiểu chi tiết 1. Nội dung a. Hai câu thơ đầu + Câu 1 bối cảnh không gian, thời gian. + Câu 2 nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng về duyên phận của nhân vật trữ tình. b. Hai câu tiếp Câu 3 + 4 + Câu 3 gợi lên hình ảnh người phụ nữ cô đơn trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xa, cay đắng. + Câu 4 nỗi chán chường, đau đớn, ê chề chú ý mối tương quan giữa vầng trăng và thân phận nữ sĩ. c. Hai câu tiếp Câu 5 + 6 Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang sẵn niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như muốn thách thức số phận của Hồ Xuân Hương. d. Hai câu kết Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. 2. Nghệ thuật Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ. 3. Ý nghĩa văn bản. Bản lĩnh HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được sống hạnh phúc. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được. - Phương pháp Vấn đáp - Thời gian 5p Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau Câu hỏi 1 Hồ Xuân Hương đã để lại tác phẩm nào? a. Thanh Hiên thi tập. b. Lưu hương kí. c. Quốc âm thi tập. d. Bạch Vân quốc ngữ thi tập. Câu hỏi 2 Từ dồn trong câu thơ mang nét nghĩa nào? a. Làm cho tất cả cùng một lúc tập trung về một chỗ. b. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức có thể lâm vào chỗ khó khăn,bế tắc. c. Hoạt động được tiếp diễn liên tục với nhịp độ ngày càng nhanh hơn. d. Liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn. Câu hỏi 3 Từ trơ trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” không chứa đựng nét nghĩa nào? a. Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết gượng trước sự chê bai, phê phán của người khác. b. Ở trạng thái phơi bày ra, lộ trần do không còn hoặc không có sự che phủ,bao bọc thường thấy. c. Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi, trơ trọi một thân một mình. d. Sượng mặt ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với xung quanh, không có sự gần gũi,hòa hợp. Câu hỏi 4 Ý nào không được gợi ra từ câu “Trơ cái hồng nhan với nước non”? a. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào tình trạng lẻ loi. b. Thể hiện sự tủi hổ,xót xa xủa tác giả khi nhận ra hoàn cảnh của mình. c. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan cảu tác giả trước cuộc đời. d. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình. Câu hỏi 5 Cụm từ say lại tỉnh trong câu “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh”gợi lên điều gì? a. Sự vượt thoát khỏi hoàn cảnh của nhân vật trữ tình. b. Những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình. c. Sự luẩn quẩn,bế tắc của nhân trữ tình. d. Bản lĩnh của nhân vật trữ tình. - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ ĐÁP ÁN [1]='b' [2]='c' [3]='a' [4]='d' [5]='c' HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp Vấn đáp - Thời gian 3 phút Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ Đọc bài thơ Tự tình II 1/ Xác định mạch cảm xúc của bài thơ? 2/ Em hiểu từ hồng nhan là gì ? Ghi lại 2 thành ngữ có từ hồng nhan. 3/Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ? - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 1/ Mạch cảm xúc của bài thơ Cô đơn- buồn chán- thách thức duyên phận-phẫn uất. Phản kháng- chán ngán, chấp nhận. 2/ Hồng nhan là nhan sắc người phụ nữ đẹp thường đi với đa truân hay bạc mệnh. Hai thành ngữ có từ hồng nhan hồng nhan đa truân ; hồng nhan bạc mệnh. 3/ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Nhà thơ đã Việt hóa thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật cách dùng từ giản dị, dân dã, ý thức sử dụng sáng tạo các thành ngữ, tục ngữ, lối đảo từ, điệp từ, dùng từ mạnh. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học - Phương pháp đàm thoại - Thời gian 3 phút Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ + Tìm đọc thêm 2 bài Tự tình I và III + Ngâm bài thơ Tự tình -HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Sưu tầm 2 bài thơ - Tập ngâm thơ. Hướng dẫn về nhà 1 phút HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật - Gv chốt lại tâm trạng buồn tủi chán chường và khát vọng hạnh phúc của HXH. - Chuẩn bị bài Viết bài số 1
Ngày đăng 23/09/2021, 1232 Giáo án điện tử bài Tự tình II Hồ Xuân Hươnggiáo án được đầu tư về chất lượng, hình ảnh, nội dung, dành cho GV tham khảo và sử dụng giảng dạy trong thời gian dạy học trực tuyến và cả chương trình học chính thức Tự tình II Hồ Xuân Hương GIÁO VIÊN NGUYỄN TRẦN ANH THẢO Nhìn hình đốn tác phẩm 防防防 Kiều lầu Ngưng Bích 9/23/21 防防防 9/23/21 Chuyện người gái Nam Xương 防防防 9/23/21 Đọc Tiểu Thanh Kí 防防防 Thân em lụa đào Phất phơ chợ biết vào tay 9/23/21 防防防 Tình cảnh lẻ loi người chinh phụ 9/23/21 防防防 9/23/21 Bánh trôi nước Sự bất hạnh người phụ nữ xã hội phong kiến Hình thành kiến thức “Xiên ngang mặt đất, rêu đám Đâm toạc chân mây, đá hòn.” Ẩn dụ Động từ mạnh Đảo ngữ, đối rêu – đá nhỏ bé, tầm thường, xiên ngang, đâm toạc Sự vận động mạnh mẽ, bứt bị động, cam chịu -> hành động dội, ngang ngạnh phá thân phận rêu, đá Bản lĩnh phi thường, cá tính mạnh mẽ, táo bạo, khơng chịu khuất phục trước lề lối, khuôn phép xã hội Hai câu kết “Ngán nỗi xuân xuân lại lại, 04 Mảnh tình san sẻ tí con!” “Ngán nỗi xuân xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con!” Cách dùng từ Chủ thể trữ tình + Xuân Mùa xuân, tuổi xuân + Ngán Chán ngán, ngán ngẩm Mùa xuân đến mùa xuân mùa xn lại lại theo nhịp tuần hồn vơ tình trời đất tuổi xuân người qua mà không trở lại => chua chát, chán ngán Chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc Hai câu luận Mảnh tình/ san sẻ/ Nhỏ bé - tí / con ! Chia sẻ Ít ỏi Khơng thể nhỏ Cách nói giảm dần + ngắt nhịp rời rạc 2/2/1/2 Mảnh tình - san sẻ - tí - con -> mỉa mai, xa xót, tội nghiệp cho thân phận làm lẽ Tiếng thở dài ngao ngán, buồn tủi, cay đắng trước thực phũ phàng -> lời tố cáo xã hội phong kiến đen tối, bất công Khát vọng hạnh phúc Hồ Xuân Hương Tổng kết Nghệ thuật Ý nghĩa văn Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ Bản lĩnh HXH thể qua tâm trạng đầy bi kịch vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát sống hạnh phúc Luyện tập Câu Hồ Xuân Hương để lại tác phẩm nào? A Lưu hương kí B Bạch Vân quốc ngữ thi tập C Thanh Hiên thi tập D Quốc âm thi tập Câu hỏi 2 Từ dồn câu thơ mang nét nghĩa nào? A Làm cho tất lúc tập trung chỗ B Hoạt động tiếp diễn liên tục với nhịp độ ngày nhanh C Làm cho ngày bị thu hẹp phạm vi khả hoạt động đến mức lâm vào D Liên tiếp nhiều lần thời gian tương đối ngắn chỗ khó khăn,bế tắc Câu hỏi 3 Từ trơ câu thơ “Trơ hồng nhan với nước non” không chứa đựng nét nghĩa nào? A Ở trạng thái phơi bày ra, lộ trần khơng cịn khơng có che phủ,bao bọc B Ở vào tình trạng cịn lẻ loi, trơ trọi thân thường thấy C Tỏ hổ thẹn, gượng trước chê bai, phê phán người khác D Sượng mặt vào tình trạng lẻ loi khác biệt q so với xung quanh, khơng có gần gũi,hịa hợp Câu hỏi 4 Ý khơng gợi từ câu “Trơ hồng nhan với nước non”? A Thể thái độ mỉa mai tác giả rơi vào tình trạng lẻ loi B Thể tủi hổ,xót xa xủa tác giả nhận hồn cảnh C Thể rẻ rúng tác giả với nhan sắc D Thể thách thức, bền gan cảu tác giả trước đời Câu hỏi 5 Cụm từ say lại tỉnh câu “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh”gợi lên điều gì? A Sự vượt khỏi hồn cảnh nhân vật trữ tình B Những tâm trạng thường trực nhân vật trữ tình C Bản lĩnh nhân vật trữ tình D Sự luẩn quẩn,bế tắc nhân trữ tình Vận dụng Đọc thơ Tự tình II 1/ Xác định mạch cảm xúc thơ? 2/ Em hiểu từ hồng nhan gì ? Ghi lại thành ngữ có từ hồng nhan 3/Nghệ thuật đặc sắc thơ gì ? Tìm tịi, mở rộng Tìm đọc thêm Tự tình I III ... “Ngán nỗi xuân xuân lại lại, 04 Mảnh tình san sẻ tí con!” “Ngán nỗi xuân xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con!” Cách dùng từ Chủ thể trữ tình + Xuân Mùa xuân, tuổi xuân + Ngán Chán ngán, ngán... CHUNG Tác giả Hồ Xuân Hương Tác phẩm Xuất xứ chùm thơ ? ?Tự tình? ?? 3 bài Nhan đề tự tình – bộc lộ, giãi bày nỗi niềm, tâm tư, tình cảm Thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật chữ Nơm Xn Hương có... Ngán Chán ngán, ngán ngẩm Mùa xuân đến mùa xuân mùa xuân lại lại theo nhịp tuần hồn vơ tình trời đất cịn tuổi xn người qua mà không trở lại => chua chát, chán ngán Chán chường, buồn tủi mà cháy - Xem thêm -Xem thêm Giáo án điện tử Tự tình II Hồ Xuân Hương,
giáo án tự tình