HS nghiên cứu kiến thức các bài trong chương II đã học hoàn thành Bnagr 40.2. Bảng 40.2: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong NP và GP. NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sơi thoi phân bào ở tâm động. Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt Giải bài tập sinh lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học SGK lớp 9 giúp để học tốt sinh học 9, luyện thi vào 10 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 31 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 91 SGK Sinh học 9 . Bài tập 2 trang 91 SGK Sinh học 9 . Bài tập 6 trang 62 SBT Sinh học 9 . Bài tập 7 trang 62 SBT Sinh học 9 Cách giải bài tập di truyền liên kết ”. II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI. - Thông qua bài giảng kiến thức cơ bản giúp học sinh hiểu và nắm vững, khắc sâu kiến thức, hiểu và so sánh quy luật di truyền liên kết với quy luật di truyền phân ly độc lập, đồng thời nhận dạng Đáp án Mô đun 9 âm nhạc tiểu học . Giới thiệu mô đun 09. Nhiệm vụ của học viên. Bí quyết học tập hiệu quả. 1. Sau khi học xong chương trình GDPT 2018, học sinh có thể LÀM một số hoạt động cơ bản nào? Các dạng bài tập Sinh học 12 cơ bản. Di truyền học là phần kiến thức rất hay vì có nhiều liên hệ với thực tế đời sống. Các dạng bài tập cũng rất đa dạng. Thường câu hỏi khó trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học hay rơi vào phần di truyền học này. Dạng 1: Bài m4h7. Giải bài tập môn Sinh học lớp 9Bài tập môn Sinh học lớp 9Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 40 Ôn tập phần di truyền và biến dị được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học tập 1 trang 88 VBT Sinh học 9 Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng lờiBảng Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phânCác kìNguyên phânGiảm phân IGiảm phân IIKì đầuNST kép co ngắn đóng xoắnNST kép co ngắn đóng xoắn, xảy ra trao đổi chéo giữa các NST của các cặp tương đồngNST kép co ngắn đóng xoắnKì giữaNST co ngắn cực đại, xếp thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạp của thoi phân bàoNST kép co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạp của thoi phân bàoNST co ngắn cực đại, xếp thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạp của thoi phân bàoKì sauHai crômatit của mỗi NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế crômatit của mỗi NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế cuốiNST đơn tháo xoắn, nằm gọn trong nhân mới được hình thành. Bộ NST của tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹNST kép nằm gọn trong nhân mới được hình thành, Tế bào mới có bộ NST kép, số lượng NST giảm một nửa so với tế bào mẹNST đơn tháo xoắn, nằm gọn trong nhân mới được hình thành. Bộ NST của tế bào con là bộ NST đơn bội, số lượng NST giảm một nửa so với tế bào mẹBài tập 2 trang 89 VBT Sinh học 9 Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng lờiBảng Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinhCác quá trìnhBản chấtÝ nghĩaNguyên phânQuá trình nhân lên của ADN, là sự nhân lên của các loại tế phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thểGiảm phânLà sự phân chia của tế bào sinh dục ở thời kì ra các giao tửThụ tinhSự kết hợp hai bộ nhân đơn bội của giao tử để hình thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tửPhục hồi bộ nhân lưỡng bộ của loài giúp duy trì ổn định bộ NST của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ tập 3 trang 89-90 VBT Sinh học 9 Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng lờiBảng Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêinĐại phân tửCấu trúcChức năngADN genLà chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục giả định theo chiều từ trái sang phải, mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, giữ và truyền đạt thông tin di truyềnARNLà một chuỗi xoắn đơn được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen, cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, XTruyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin mARNVận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin tARNCấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp prôtêin rARNPrôtêinLà đại phân tử có cấu trúc đa phân với đơn phân là các axit amin. Có 4 bậc cấu trúc+ Cấu trúc bậc 1 trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin+ Cấu trúc bậc 2 xoắn anpha và gấp nếp beta+ Cấu trúc bậc 3 cấu trúc không gian do cấu trúc bậc 2 cuộn lại thành+ Cấu trúc bậc 4 gồm hai hay nhiều chuỗi axit amin kết hợp thànCấu trúc nên các bào quan, cơ quan của tế bào và cơ thểXúc tác cho các quán trình trao đổi chất của cơ thểĐiều hòa các quá trình trao đổi chấtBài tập 4 trang 90 VBT Sinh học 9 Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng lờiBảng Các dạng đột biếnCác loại đột biếnKhái niệmCác dạng đột biếnĐột biến genLà những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hay một số cặp nuclêôtitThêm, mất, thay thế một cặp nuclêôtitĐột biến cấu trúc NSTLà những biến đổi về mặt cấu trúc của NSTMất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn NSTĐột biến số lượng NSTLà những biến đổi số lượng xảy ra ở một hay một số cặp NST hoặc tất cả bộ NSTDị bội, đa bộiBài tập 5 trang 90 VBT Sinh học 9 Hãy giải thích sơ đồADN gen → mARN → Prôtêin → Tính trạngTrả lờiTrình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên prôtêin và quy định sự hình thành tính trạng của cơ tập 6 trang 91 VBT Sinh học 9 Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?Trả lờiMối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường vào thực tiễn sản xuất các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng chủ yếu của môi trường, các tính trạng chất lượng chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi kiểu gen. Do đó trong thực tế sản xuất cần chú ý ảnh hưởng của môi trường lên từng loại tính trạng để có biện pháp nuôi trồng phù tập 7 trang 91 VBT Sinh học 9 Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu lờiNghiên cứu di truyền người cần có các phương pháp thích hợp vì người sinh con muộn và sinh ít con, ngoài ra vì lí do xã hộ nên không thể thực hiện lai và gây đột biến trên pháp nghiên cứu di truyền người+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định các đặc điểm di truyền.+ Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh nghiên cứu trên các trẻ đồng sinh cùng trứng để xác định được tính trạng nào chủ yếu do gen quyết định, tính trạng nào chịu ảnh hưởng bởi môi trườngBài tập 8 trang 91 VBT Sinh học 9 Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì?Trả lờiDi truyền học tư vấn giúp chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về các bệnh, tật di truyền ở tập 9 trang 91 VBT Sinh học 9 Trình bày những ưu thế của công nghệ tế lờiƯu thế của công nghệ tế bào có thể tạo ra được số lượng cây giống lớn trong thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất từ lượng nhỏ nguyên liệu ban đầu, lưu giữ được những nguồn gen động thực vật quý hiếm, tạo được những cơ quan nội tạng chủ động cung cấp cho các bệnh nhân cần thay tập 10 trang 91 VBT Sinh học 9 Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong Sinh học hiện đại?Trả lờiKĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang một hay một số cụm gen từ loài cho sang loài nhận. Nếu không có kĩ thuật gen thì không thể thực hiện công nghệ gen và công nghệ sinh tập 11 trang 92 VBT Sinh học 9 Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?Trả lờiGây đột biến nhân tạo giúp định hướng đột biến theo hướng mong muốn, tạo nguyên liệu chủ động cho chọn tập 12 trang 92 VBT Sinh học 9 Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống?Trả lờiTự thụ phấn và giao phối gần giúp tạo ra các dòng thuần, vì vậy chúng vẫn được dùng trong chọn tập 13 trang 92 VBT Sinh học 9 Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?Trả lờiƯu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì trải qua giao phối gần của các con lai sẽ tạo cơ hội để các gen lặn ở trạng thái đồng hợp được biểu hiện, làm suy giảm chất lượng thế hệ sau so với đời lai F1Bài tập 14 trang 92 VBT Sinh học 9 Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng lờiChọn lọc hàng loạt là chọn ra một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu lựa chọn để làm giống dựa trên kiểu hình, do đó dễ có sự nhầm lẫn với thường biến do môi trườngChọn lọc cá thể là chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên riêng rẽ theo từng dòng, do đó có thể kiểm tra được cả kiểu gen từng cá thể. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN CỦA MENĐEN MÔN SINH 9 HỌC NĂM 2020 1. Cơ sở tế bào học của định luật - Thí dụ Menđen tiến hành lai hai cặp tính trạng về màu hạt và hình dạng như sau P thuần chủng hạt vàng, trơn x TC hạt xanh, nhăn F1 100% hạt vàng, trơn Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn. F2 có tỉ lệ rút gọn xấp xỉ vàng trơn 3 vàng nhăn 3 xanh trơn 1 xanh nhăn - Giải thích Gọi gen A trội vàng ; a xanh Gọi gen B trội trơn ; b nhăn Các cặp gen nói trên nằm trên các cặp NST khác nhau. Cây đậu hạt vàng trơn có kiểu gen AABB Cây đậu hạt xanh nhăn có kiểu gen aabb. a Hiện tượng đồng tính ở F1 - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST dẫn đến + Cây đậu thuần chủng hạt vàng , vỏ trơn chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất AB + Cây đậu thuần chủng hạt xanh , vỏ nhăn chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất ab - Trong thụ tinh sự tái tổ hợp của các loại giao tử mang các gen nói trên , chỉ cho một loại hợp tử duy nhất mang gen Aa Bb , do A át a ; B át b nên toàn bộ các cây F1 đều có kiểu hình vàng trơn. b Hiện tượng phân tính ở F2 tỉ lệ xấp xỉ 9 3 3 1. - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST mang gen dẫn đến F1 AaBb tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau AB, Ab, aB, ab - Trong thụ tinh sự tái tổ hợp của các loại giao tử ở F1 tạo ra 16 tổ hợp với F2 có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình xấp xỉ với tỉ lệ 9 vàng trơn 3 vàng nhăn 3 xanh trơn 1 xanh nhăn. Trên cơ sở HS đã nắm được nội dung cơ bản của định luật, hướng dẫn cho các em xây dựng công thức ứng dụng cho các định luật Menđen như sau Số cặp tính trạng Số loại GF1 Số tổ hợp F2 Số kiểu gen F2 Số kiểu hình F2 Tỉ lệ kiểu gen F2 Tỉ lệ kiểu hình F2 1 2 3 ….. n 2 22 23 ….. 2n 4 42 43 ……. 4n 3 32 33 …… 3n 2 22 23 ……. 2n 1 2 1 1 2 12 1 2 13 1 2 1n 3 1 3 12 3 13 …... 3 1n Với thế hệ P thuần chủng và các tính trội đều trội hoàn toàn 2. Điều kiện nghiệm dúng của định luật - Tương tự như định luật phân li có 4 điều kiện thêm - Các cặp gen được xét phải nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. 3. Lai phân tích - Kết quả lai phân tích cũng như trường hợp lai 1 tính a Nếu Ptc thì con lai đồng tính P AABB TC x aabb Gp AB ab F1 AaBb kiểu hình đồng tính b Nếu không Ptc thì con lai phân tính P AaBb không TC x aabb Gp AB, Ab , aB , ab ab F1 AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb Phân tính với tỉ lệ 1 1 1 1 = 1 12. - Nếu cơ thể lai có 3 cặp tính trạng đều có kiểu gen dị hợp thì kết quả lai thường gặp trong phép lai phân tích sẽ là 1 13 4. Nhận dạng bài toàn thuộc các quy luật di truyền MenĐen a. Trường hợp 1 Nếu đề bài đã nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật Menđen mỗi tính trạng do một gen qui định; mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể hay các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau đối với lai 2 hay nhiều tính. b. Trường hợp 2 Nếu đề bài đã xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con. Khi lai một cặp tính trạng do một cặp gen qui định cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau 100% đồng tính; 3 1; 1 2 1; 1 1 Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau 1 1n ; 3 1n ; 1 2 1n c. Trường hợp 3 Nếu đề bài không xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình mà chỉ cho biết một kiều hình nào đó ở con lai Khi lai hai cặp tính trạng mà kiểu hình là tỉ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 6,25% hoặc = ; hay khi lai n cặp tính trạng mà từ tỉ lệ của kiểu hình đã biết cho phép xác định được số loại giao tử của bố hoặc mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng hoặc là ước số của 25%. 5. Phương pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng 1 Dạng bài toán thuận a Cách giải giống như bài toán thuận của lai một tính. Gồm 3 bước + Qui ước gen . + Xác định kiểu gen của P. + Lập sơ đồ lai. b Ví dụ - Ở ruồi giấm hai tính trạng thân xám, lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, lông dài. Mỗi gen nằm trên một NST riêng rẽ. - Cho giao phối giữa ruồi giấm thuần chủng có thân xám, lông ngắn với ruồi giấm thân đen, lông dài; thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2. - Hãy lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2. Giải Bước 1 Theo đề bài, qui ước Gen A thân xám; gen a thân đen Gen B lông ngắn; gen b lông dài Bước 2 Xác định kiểu gen của P - Ruồi giấm P thuần chủng có thân xám, lông ngắn mang kiểu gen AABB. - Ruồi giấm P có thân đen, lông dài mang kiểu gen aabb. Bước 3 Lập sơ đồ lai P AABB thân xám, lông ngắn x aabb thân đen, lông dài Gp AB ab F1 Kiểu gen AaBb Kiểu hình 100% thân xám, lông ngắn F1 giao phối với nhau F1 ♀ AaBb x ♂ AaBb GF1 AB, Ab, aB, ab F2 AB Ab aB ab AB AABB Xám, ngắn AABb Xám, ngắn AaBB Xám, ngắn AaBb Xám, ngắn Ab AABb Xám, ngắn AAbb Xám, dài. AaBb Xám, ngắn Aabb Xám, dài. aB AaBB Xám, ngắn AaBb Xám, ngắn aaBB đen, ngắn aaBb đen, ngắn ab AaBb Xám, ngắn Aabb Xám, dài. aaBb đen, ngắn aabb Đen, dài Tỉ lệ kiểu gen F2 Tỉ lệ kiểu hình F2 1AABB 2AABb 2AaBB 9 A – B - 9 thân xám, lông ngắn 4AaBb 1AAbb 2Aabb 3 A – bb 3 thân xám, lông dài 1aaBB 2aaBb 3 aa B- 3 thân đen, lông dài 1aabb 1 aabb 1 thân đen, lông dài 2 Dạng bài toán nghịch Biết kết quả con lai, tìm kiểu gen của P và lập sơ đồ lai. a Cách giải Gồm các bước Bước 1 Qui ước gen Bước 2 Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai. Căn cứ kết quả kiểu hình ở con lai để suy ra kiểu gen của P cho mỗi cặp tính trạng . Bước 3 Tổ hợp 2 cặp tính trạng và suy ra kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng Bước 4 Lập sơ đồ lai nếu có yêu cầu Lưu ý Trường hợp 1 Ở phép lai 2 cặp tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ = 9 3 3 1 hay 56,25% 18,75% 18,75% 6,25%. Đây là tỉ lệ của phép lai 2 tính phân li độc lập được tạo ra từ bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen AaBb x AaBb. Trường hợp 2 Nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 ; 1 ; 1 ; 1 hoặc 25% ; 25% ; 25% ; 25%. Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích trong trường hợp cơ thể mang kiểu hình trội có 2 cặp gen dị hợp AaBb x aabb. 3* Các phép lai không thuộc 2 trường hợp trên Nếu có tỉ lệ \\left {\frac{3}{8};\frac{3}{8};\frac{1}{8};\frac{1}{8}} \right\ hoặc 3 ; 3 ; 1 ; 1 . => Phép lai có kiểu gen AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb b Ví dụ Ở lúa 2 tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp và hạt gạo trong. Trong một phép lai giữa 2 cây, người ta thu được F1 có kết quả như sau - 120 cây có thân cao, hạt gạo đục. - 119 cây có thân cao, hạt gạo trong. - 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục. - 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai. Biết 2 cặp tính trạng di truyền độc lập. Hướng dẫn giải Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 120 ; 119 ; 40 ; 41 xấp xỉ 3 ; 3 ; 1 ; 1 Bước 1 Theo đề bài , qui ước gen A thân cao ; a thân thấp B hạt gạo đục ; b hạt gạo trong. Bước 2 Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 * Về chiều cao thân cây \\frac{{Thân cao}}{{Thân thấp}} = \frac{{120 + 119}}{{40 + 41}} = \frac{{239}}{{81}} \approx \frac{{3 thân cao}}{{1 thân thấp}}\ F1 có tỉ lệ 3 trội 1 lặn của định luật phân li . Suy ra 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp Aa => P Aa thân cao x Aa thân cao * Về hạt \\frac{{hạt gạo đục}}{{hạt gạo trong}} = \frac{{120 + 40}}{{119 + 41}} = \frac{{160}}{{160}} = \frac{{1đục}}{{1trong}}\ F1 có tỉ lệ 1 ; 1 của phép lai phân tích. Suy ra P Bb hạt gạo đục x bb hạt gạo trong. Bước 3 Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen và kiểu hình của 2 cây P là - Một cây P mang kiểu gen AaBb có kiểu hình thân cao, hạt gạo đục. - Một cây P mang kiểu gen Aabb có kiểu hình thân cao, hạt gạo trong. Bước 4 Viết sơ đồ lai – Xác định kết quả. - Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Hướng dẫn giải các dạng bài tập Di truyền của MenĐen môn Sinh học 9 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN KẾT BỒI DƯỠNG HSG SINH HỌC 9 NĂM 2020 I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1, Phương pháp nhận dạng bài tập di truyền liên kết Nhận dạng dựa vào thông tin đề bài cho - Khi đề bài cho biết các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau thì các gen di truyền độc lập. - Khi đề bài cho biết các gen quy định tính trạng nằm trên cùng một cặp NST à các gen di truyền liên kết. Nếu đề bài cho hoặc có thể xác định đầy đủ các yếu tố sau đây - Lai 2 hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội, lặn. - Ít nhất 1 cơ thể đem lai dị hợp về 2 cặp gen. -Tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai 1 cặp tính trạng của quy luật Menđen là 100%, 3 1, 1 2 1, 1 1 Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp NST tương đồng. - Nếu kiểu gen đó tự thụ phấn hoặc tự giao phối, cho ở đời con lai 16 tổ hợp. - Nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ con lai là 1 1 1 1 …. Trong các trường hợp đó, có thể suy ra rằng Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen chỉ tạo có 4 loại giao tử ngang nhau, tức phải có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. 2. Cách giải bài tập Cũng giống như các giai đoạn của bài toán thuộc quy luật Menđen, giải bài tập di truyền liên kết cũng gồm 3 bước Bước 1 Quy ước gen giống như ở quy luật Menđen. Bước 2 Xác định kiểu gen bố, mẹ P - Trước hết phải xác định bài toán thuộc quy luật di truyền liên kết hoàn toàn. - Chọn 1 kiểu hình phù hợp ở con lai để phân tích kiểu liên kết gen và kiểu gen của bố, mẹ . Lưu ý Kiểu hình được chọn để phân tích, cần chú ý đến kiểu hình do ít kiểu gen quy định ‎ kiểu hình càng có nhiều tính trạng lặn càng dễ phân tích Bước 3 Lập sơ đồ lai và giải quyết các yêu cầu khác của đề bài. II. BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1 Cho 2 dòng ruồi dấm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, Dòng 2 có kiểu hình thân đen, mắt đỏ. Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng. Giải A. Phương pháp xác định Cho dòng 1 thân xám, mắt trắng thuần chủng lai với dòng 2 thân đen, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn thân xám, mắt đỏ dị hợp 2 cặp gen Aa và Bb Quy ước gen A thân xám a thân đen B mắt đỏ b mắt trắng. Ta có 2 phương pháp xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Đó là - Cho F1 tự phối - Cho F1 lai phân tích. a. Trường hợp 1 Cho F1 tự phối F1 ♂ x F1 ♀ + Nếu F2 thu được có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 9 3 3 1 thì các cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau phân ly độc lập + Nếu F2 thu được có 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 3 1 thì các cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng di truyền liên kết b. Trường hợp 2 Cho F1 lai phân tích + Nếu FB thu được có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 1 1 1 1 thì các cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau phân ly độc lập + Nếu FB thu được có 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 1 1 thì các cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng di truyền liên kết B. Chứng minh a. Trường hợp 1 Cho F1 tự phối F1 ♂ x F1 ♀ F1 ♂ AaBb thân xám, mắt đỏ x F1 ♀ AaBb thân xám, mắt đỏ G 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab F2 9 A-B- 3 A-bb 3 aaB- 1 aabb Tỷ lệ kiểu hình 9 thân xám, mắt đỏ 3 thân xám, mắt trắng 3 thân đen, mắt đỏ 1 thân đen, mắt trắng 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 3 3 1 Chứng tỏ các cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau phân ly độc lập Nếu F1 \\frac{{AB}}{{ab}}%\ thân xám, mắt đỏ x F1 \\frac{{AB}}{{ab}}%\ thân xám, mắt đỏ GF1 1/2 AB , 1/2 ab 1/2 AB , 1/2 ab F2 1 \\frac{{AB}}{{AB}}%\ 2 \\frac{{AB}}{{ab}}%\ 1 \\frac{{ab}}{{ab}}%\ Tỉ lệ kiểu hình 3 thân xám, mắt đỏ 1 thân đen, mắt trắng 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 1 Chứng tỏ các cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng di truyền liên kết b. Trường hợp 2 Cho F1 lai phân tích F1 AaBb thân xám, mắt đỏ x aabb thân đen, mắt trắng G 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab 1ab FB 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb - Tỷ lệ kiểu hình 1 thân xám, mắt đỏ 1 thân xám, mắt trắng 1 thân đen, mắt đỏ 1 thân đen, mắt trắng. 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 1 1 1 Chứng tỏ các cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau phân ly độc lập Nếu Cho F1 lai phân tích F1 ♂ \\frac{{AB}}{{ab}}\ thân xám, mắt đỏ x ♀ \\frac{{ab}}{{ab}}\ thân đen, mắt trắng G 1/2 AB , 1/2 ab 1 ab FB 1 \\frac{{AB}}{{ab}}\ 1 \\frac{{ab}}{{ab}}\ - Tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, mắt đỏ 1 thân đen, mắt trắng 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 1 Chứng tỏ các cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng di truyền liên kết Bài 2 Ở bướm tằm, hai tính trạng kén trắng, hình dài là trội hoàn toàn so với hai tính trạng kén vàng, hình bầu dục. Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Đem giao phối riêng rẽ 3 con bướm tằm đực mang các kiểu gen khác nhau, nhưng đều có kiểu hình kén trắng, dài với 3 con bướm tằm cái đều có kiểu hình kén vàng, bầu dục. Kết quả ở mỗi phép lai được ghi nhận như sau 1. Ở cặp lai 1 cho đồng loạt các con mang kiểu hình của bố. 2. Ở cặp lai 2 Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén trắng, bầu dục. 3. Ở cặp lai 3 Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén vàng, dài. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên. Giải Nhận dạng bài toán đề bài cho biết các gen quy định tính trạng nằm trên cùng một cặp NST à các gen di truyền liên kết. Qui ước A kén màu trắng a kén màu vàng B hình dài b hình bầu dục Bướm tằm bố trong 3 phép lai đều mang tính trạng trội là kén trắng, dài. Các bướm tằm mẹ trong 3 phép lai đều có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục có kiểu gen là \\frac{{ab}}{{ab}}\, chỉ tạo ra 1 loại giao tử ab nên kiểu hình ở bướm tằm con tại ra ở mỗi phép lai phụ thuộc vào loại giao tử tạo ra từ bướm tằm bố. 1. Xét cặp lai 1 Toàn bộ các bướm tằm con mang kiểu hình của bố có kiểu hình kén trắng, dài. Suy ra bố chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất là AB . Nên bướm tằm bố có kiểu gen \\frac{{AB}}{{AB}}\ Sơ đồ lai P \\frac{{AB}}{{AB}}\ Trắng, dài x \\frac{{ab}}{{ab}}\ vàng, bầu dục GP AB ab F1 \\frac{{AB}}{{ab}}\ 100% Trắng, dài 2. Xét cặp lai 2 Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén trắng, bầu dục. - Để con mang kiểu hình của bố có kiểu hình kén trắng, dài; bố phải tạo 1 loại giao tử AB. - Để con có kiểu hình kén trắng, bầu dục; bố phải tạo 1 loại giao tử Ab. Vậy bố có kiểu gen \\frac{{AB}}{{Ab}}\ Sơ đồ lai P \\frac{{AB}}{{Ab}}\ Trắng, dài x \\frac{{ab}}{{ab}}\ vàng, bầu dục GP 1/2 AB , 1/2 Ab 1 ab F1 \\frac{{AB}}{{ab}}\ \\frac{{Ab}}{{ab}}\ 50% Trắng, dài 50% Trắng, bầu dục 3. Xét cặp lai 3 Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén vàng, dài. - Để con mang kiểu hình của bố có kiểu hình kén trắng, dài; bố phải tạo 1 loại giao tử AB. - Để con có kiểu hình kén vàng, dài; bố phải tạo 1 loại giao tử aB Vậy bố có kiểu gen \\frac{{AB}}{{aB}}\ Sơ đồ lai P \\frac{{AB}}{{aB}}\ Trắng, dài x \\frac{{ab}}{{ab}}\ vàng, bầu dục GP 1/2 AB , 1/2 aB 1 ab F1 1 \\frac{{AB}}{{ab}}\ 1 \\frac{{aB}}{{ab}}\ 50% Trắng, dài 50% vàng, dài -Để xem tiếp nội dung từ câu 3-5 của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào website để tải tài liệu về máy- Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết bồi dưỡng HSG Sinh học 9 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Tóm tắt các qui luật di truyền Bảng 40. 1 Tóm tắt các qui luật di truyền Tên qui luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sự phân li các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Xác định tính trội thường là tốt. Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Tạo biến dị tổ hợp Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái xấp xỉ 11 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực cái. Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phân Bảng Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân 1 Chức năng Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và dính vào sợi tơ thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép đơn bội. Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt xích phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân tế bào với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng bằng nNST kép bằng 1/2 ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = nNST đơn Bản chất của các quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh Bảng Bản chất của các quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là hai tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST n =1/2của tế bào mẹ 2n Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp Thụ tinh Kết hợp hai bộ nhân đơn bội n thành bộ nhân lưỡng bội 2n Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Bảng Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép. - 4 loại nuclêôtít A,T,G,X - Lưu giữ thông tin di truyền. - Truyền đạt thông tin di truyền ARN - Chuỗi xoắn đơn. - 4 loại nuclêôtít A,U,G,X - Truyền đạt thông tin di truyền. - Vận chuyển axít amin. - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại axít amin. - Cấu trúc các bộ phận của tế bào. - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất. - Hoóc môn điều hòa quá trình trao đổi chất. - Vận chuyển cung cấp năng lượng… Các dạng đột biến Bảng Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc ADN thường tại 1 điểm nào đó. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtít. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể.

các dạng bài tập di truyền sinh học 9